Bài thi Reading IELTS có cấu trúc khác tùy thuộc vào mục đích của học viên “du học” hoặc làm việc định cư ở nước ngoài tương ứng với phần thi IELTS Reading học thuật và IELTS Reading tổng quát.
Bài viết chủ yếu đưa ra thông tin chung để các bạn luyện thi IELTS nắm được cơ bản bài thi và có chiến lược ôn tập cho từng phần hiệu quả.
Dù bạn có sắp thi phần nào – thì việc ôn luyện và cải thiện khả năng đọc của bạn trong IELTS là rất quan trọng, trong phần này bạn sẽ phải đối mặt với rất nhiều cấu trúc phức tạp và các từ vựng khó
Ở bài viết này Royal English sẽ đưa ra một số kỹ năng cơ bản và cách thực hiện để xử lý từng loại bài
Cả 2 phần thi sẽ được đánh giá dựa trên các tiêu chí :
- Reading for gist
- Reading for main ideas
- Reading for detail
- Understanding inferences and implied meaning
- Recognising a writers opinions
- Attitudes and purpose
- Following the development of an argument
IELTS reading học thuật
Phần thi IELTS Reading học thuật sẽ kéo dài 60’ với 40 câu hỏi.
Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm.
Phần đọc :
- Có ba đoạn với tổng số từ khoảng 2150 – 2750. Các bài học này sẽ được lấy từ các tạp chí, sách và báo chí
- Những chủ đề của bài học IELTS về các vấn đề được độc giả quan tâm chung chung, đoạn viết này dành cho người đọc thông thường, không phải mức khó dành cho người am hiểu
- Các bài đọc này được tổ chức kỹ lưỡng đưa ra những vấn đề thích hợp với các học viên đang muốn tham gia vào các trường đại học hoặc sau đại học tại nước ngoài.
- Sẽ có ít nhất một đoạn đọc đưa ra 1 vấn đề gây tranh cãi theo hướng logic
- Một đoạn mô tả dạng đồ thị, biểu đồ minh họa.
- Nếu trong bài đọc có một phần nào đó thiên về thuật ngữ chuyên môn mà có thể học viên không biết, thì các bạn sẽ được cung cấp 1 glossory diễn tả nghĩa của từ vựng này
- Độ khó của bài đọc sẽ tăng dần về sau
Phần câu hỏi:
- Phần đọc và câu hỏi được in chung trong 1 tờ giấy, bạn có thể viết lên để ghi nhớ và làm bài nhưng sau đó bạn không được phép mang bài thi về.
- Bạn phải trả lời tất cả các câu hỏi vào phiếu trả lời trong 60 phút
- Nếu các bạn viết ra giấy nháp thì phải điền vào trước thời gian đó
- Vì phần thi này không cho thêm thời gian để bạn viết lại vào giấy nộp bài
- Các câu hỏi sẽ không được sắp xếp theo tuần tự bài đọc, cuộc thi sẽ kiểm tra khả năng đọc của bạn.
- Một số câu hỏi được đưa lên trước và số khác lại nằm ở vị trí sau tùy thuộc vào loại câu hỏi
Đây là những loại câu hỏi mà bạn có thể gặp trong các kỳ thi IELTS:
- short-answer questions
- multiple choice
- sentence completion
- notes/summary/diagram/flow chart/table completion
- choosing a heading for a paragraph
- identification of writer’s views/claims – yes, no or not given
- identification of information – true, false or not given
- classification
- matching lists/phrases.
IELTS READING TỔNG QUÁT
Cũng như bài thi IELTS học thuật, phần thi đọc tổng quát kéo dài 60’ với 40 câu hỏi , và 1 câu trả lời đúng được 1 điểm .
Phần đọc
- Bài đọc có khoảng 2,150-2,750 từ , các đoạn về sau mức độ khó sẽ tăng dần.
- Về nội dung, ngược lại với IELTS Reading học thuật, bài đọc tổng quát được lấy từ quảng cáo, thông báo , sách, tài liệu, tờ rơi , báo chí, thời gian biểu, hướng dẫn sử dụng, sách và tạp chí .
- Tất cả đều rất thực tế. Nội dung hoàn toàn liên quan tới các tình huống hàng ngày mà bạn gặp phải khi làm việc, sống tại 1 quốc gia nói tiếng anh.
Phần một :
- Phần này bao gồm 2 – 3 đoạn ngắn với chủ đề đó có liên quan đến cuộc sống hàng ngày của bạn khi bạn sống ở nước ngoài trong một môi trường tiếng Anh.
- Ví dụ, một đoạn gồm một số quảng cáo .
Phần hai :
- Có 2 đoạn tập trung vào các vấn đề liên quan đến công việc như xin việc , lương và điều kiện làm việc, đào tạo nhân viên, thăng chức và chính sách công ty .
Phần ba :
- Các đoạn phần này dài hơn và khó khăn hơn về chủ đề chung chung liên quan trong cuộc sống.
Câu hỏi:
Các câu hỏi có thể bạn sẽ gặp trong phần thi IELTS Reading tổng quát :
- short-answer questions
- multiple choice
- sentence completion
- notes/summary/diagram/flow chart/table completion
- choosing a heading for a paragraph
- identification of writer’s views/claims – yes, no or not given
- identification of information – true, false or not given
- classification
- matching lists/phrases.