Mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh và cách sử dụng

Mệnh đề quan hệ (relative pronouns) là một phần bạn hay thường gặp trong các bài thi cũng như trong văn nói hàng ngày. Để hiểu hơn về các loại đại từ quan hệ cũng như cách dùng từng loại như nào, cùng Royal English tìm hiểu nhé!

Định nghĩa

Đại từ quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ, trạng từ quan hệ quan hệ: Who, What, Which, That, …

Đại từ quan hệ đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ, có chức năng bổ sung ý nghĩa như một tính từ nên còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

Example: I live in Hanoi where you visited last year

Mệnh đề “where you visited last year “ là mệnh đề có chức năng làm rõ nghĩa hơn cho danh từ Hanoi, câu này sử dụng đại từ quan hệ “Where” để nối mệnh đề chính với mệnh đề phụ.

Các loại mệnh đề quan hệ

Who: dùng thay thế cho chủ từ – chỉ người

Whom: dùng thế cho danh từ – chỉ người

Which: dùng thay thế cho danh từ – vật

When: dùng thế cho thời gian

Where: dùng thế cho nơi chốn

That: dùng thế cho tất cả các chứ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới)

Whose: dùng thế cho sở hữu, người/vật

Of which: dùng thế cho sở hữu vật

Why: dùng thế cho lý do

Who, whom, which, that có thể được lược bỏ khi chúng là tân ngữ của mệnh đề quan hệ

Cách dùng

1.Who

Làm chủ từ cho mệnh đề quan hệ

Thay thế cho danh từ chỉ người

N(person ) + Who + V + O

2.Whom

Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

Thay thế cho danh từ chỉ người

N(person) + Whom + S + V

Ở vị trí túc từ, whom có thể thay bằng who

Example: I’d like to talk to the man whom/ who met at your birthday party.

3.Which

Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

Thay thế cho danh từ chỉ vật

N(thing) + which + V + O

N(thing) + which +S + V

4. That

Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định

Các trường hợp thường dùng “that”:
  • Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
  • Khi đi sau các từ: only, the first, the last
  • Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
  • Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

It was the first time that I heard of it.

These books are all that my sister left me.

She talked about the people and places that she had visited.

Các trường hợp không dùng that:

Trong mệnh đề quan hệ không xác định sau giới từ

5. WHO

Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ : her, his, their , hoặc hình thức’s

Mệnh đề quan hệ xác định: Là mệnh đề quan hệ dùng để bổ sung ý nghĩa ch danh từ đứng trước, nếu thiếu mệnh đề quan hệ thì nghĩa cảu danh từ không được rõ ràng, người nghe, đọc không thể hiểu được.

Example: The man who is wearing the blue sweater is my husband

Mệnh đề quan hệ không xác định: dùng để giải thích thêm cho danh từ đứng trước, nếu thiếu mệnh đề quan hệ không xác định thì danh từ vẫn có nghĩa rõ ràng.

Example: I live in Hanoi where you visited last year.

6. Why

Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason

N(reason) + why + S + V

Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.

7.Where

Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

N(place) + where + S + V

( where = on/in/at + which)

Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.

→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.

8. When

Thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

N(time) + When + S + V

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.

→ Do you still remember the day when we first met?

chu-y-khi-dung-dai-tu

Những lưu ý khi dùng đại từ quan hệ

1. Khi nào dùng dấu phẩy

  • Khi danh từ đứng trước who ,which,whom… là :
  • Danh từ riêng ,tên

Ha Noi , which ….

Mary ,who is …

  • Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :

This book ,which ….

  • Có sở hửu đứng trước danh từ :

My mother ,who is ….

  • Là vật duy nhất ai cũng biết : ( Sun ( mặt trời ) ,moon ( mặt trăng )

The Sun ,which …

2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?

  • Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề

My mother , who is a cook , cooks very well

  • Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .

This is my mother , who is a cook .

3. Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ who, which, whom

  • Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được bỏ

This is the book which I buy.

  • Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi :

-> This is the book I buy.

This is my book , which I bought 2 years ago.

  • Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .

This is the house in which I live .

  • Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .

This is the man who lives near my house.

Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .

4. Khi nào không được dùng that :

  • Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :

This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -. phải dùng which

This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in – phải dùng which

5. Khi nào bắt buộc dùng that:

  •  Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật

Hi vọng bài viết trên đây sẽ giúp bạn có những hiểu biết cơ bản về Mệnh đề quan hệ. Để được tư vấn thêm vui lòng liên hệ tới Royal English theo Hotline: 0981.211.960

Tham gia bình luận:

Lịch khai giảng Liên hệ Đăng ký học thử