Ngữ pháp Tiếng Anh – Câu điều kiện

Royal English là trung tâm Tiếng Anh uy tín tại Hải Dương, đặc biệt nổi bật với nhiều khóa học được thiết kế dành cho đối tượng học sinh, sinh viên và người đi làm với nhiều trình độ khác nhau. Bạn vui lòng liên hệ tới hotline: 0981.211.960 để được giải đáp mọi thắc mắc.


Ngữ pháp là một mảng vô cùng quan trọng trong Tiếng Anh. Để giúp bạn học ngữ pháp hoàn chỉnh, Royal English sẽ tổng hợp lại bài học về ngữ pháp và chia sẻ thành nhiều chủ đề khác nhau gửi tới các bạn học viên.

Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng học về câu điều kiện – một mảng rất quan trọng trong ngữ pháp mà nhiều bạn còn đang băn khoăn!

Câu điều kiện trong tiếng Anh ( Loại 1, 2,3)

Để cách nói của bạn trở nên đa dạng, tránh lỗi lặp từ lặp câu – Royal English sẽ giúp bạn ôn lại cấu trúc cũng như cách dùng của câu điều kiện.

Bởi như bạn biết câu điều kiện sẽ giúp bạn đưa ra được nhiều giả thuyết trong cuộc sống hằng ngày – nhưng đặt giả thuyết trong tiếng Anh như thế nào cho đúng ? các bạn cùng tìm hiểu thông tin dưới đây:

I.Câu điều kiện là gì?

Câu điều kiên trong tiếng Anh diễn tả một giả thiết về một sự việc nào đó có thể xảy ra trong hiện tại, quá khứ hoặc tương lai.

Câu điều kiện trong tiếng Anh giống với mẫu câu “Nếu… thì…” trong tiếng Việt. Cũng có 02 mệnh đề: mệnh đề “If” – mệnh đề nguyên nhân (mệnh đề phụ) đứng trước. Mệnh đề kết quả (mệnh đề chính) đứng sau. Trong trường hợp mệnh đề kết quả đứng trước thì không có dấu phẩy và ngược lại.

Example:

  1. If it rains, I will stay at home./ Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà.

=> Mệnh đề điều kiện, mệnh đề chính.

  1. You will pass the exam if you word hard./ Bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra nếu bạn chăm chỉ học tập.

=> Mệnh đề chính – Mệnh đề điều kiện.

Trong câu hiện tại có 06 loại:

  • Câu điều kiện loại 0
  • Câu điều kiện loại 1
  • Câu điều kiện loại 2
  • Câu điều kiện loại 3
  • Câu điều kiện hỗn hợp (02 loại)

Tuy vậy nhưng trong ngữ pháp của câu điều kiện chỉ có 03 loại câu điều kiện chính: Điều kiện loại 1, loại 2 và loại 3.

1. Câu điều kiện loại 0

cau-dieu-kien-loai-0

  • Câu điều kiên loại 0 diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng. Hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.
  • Cấu trúc:

If S + V( hiện tại) . S + V ( hiện tại)

Example: If water is frozen, it expand

2. Câu điều kiện loại 1 ( type 1)

cau-dieu-kien-loai-1

  • Câu điều kiện loại 1 là câu điều có thực ở hiện tại. Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
  • Cấu trúc – Công thức

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

  • Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề “IF” dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

IF + Chủ ngữ 1 + V (hiện tại đơn) + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + V (nguyên mẫu) + Bổ ngữ (nếu có)

  • Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.
  • Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
  • Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
  • Trong câu điều kiện loại 1, động từ của mệnh đề “If” chia ở thì hiện tại đơn. Còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

Example:

If you come into my garden, my dog will bite you. / Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.

  • Câu điều kiện loại 1 sử dụng để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Lưu ý: Những từ dùng trong câu điều kiện loại 1 thay thế cho IF:

  • Providing (that)
  • Provided (that)
  • As long as
  • So long as

Example:

If we go at once, we will come in time. => Provided we go at once, we will come in time

3. Câu điều kiện loại 2 (Type 2)

cau-dieu-kien-loai-2

  • Câu điều kiện loại 2 còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ý nghĩa của câu điều kiện loại 2 chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
  • Câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh
  • Cấu trúc

If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bàng thái cách (past subjunctive). Động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hiện tại (simple conditional).

Chú ý:

Bằng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn.

Riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Example : If you studied hard, you would pass the exam. / Nếu bạn đã học hành chăm chỉ, bạn đã có thể vượt qua kì thi.

=> Thực tế là bạn đã không học hành chăm chỉ trong quá khứ và không vượt qua kỳ thi ở hiện tại.

4. Câu điều kiện loại 3 (Type 3)

cau-dieu-kien-loai-3

  • Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, mộtgiả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
  • Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh
  • Cấu trúc:

If + S + had + V (Phân từ 2), S + would + have + V (Phân từ 2)

  • Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở dạng phân từ 2. Còn động từ của mệnh đề chính chia ở hiện tại hoàn thành.

Ex 1: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. / Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.

Cách dùng câu điều kiện loại 3:

  • Diễn tả một giả thiết không có thực trong quá khứ.
  • Không có thực ở Hiện Tại – Tương Đương Câu Điều Kiện Loại 2

Without

But For +  S + Would/Modals + V (nguyên thể)

Were it not for.

Example:

If you hadn’t helped us, we would have been in trouble.

=> Without/But for/Were it not for your help, we would have been in trouble.

Không có thực ở Quá Khứ – Tương Đương Câu Điều Kiện Loại 3

Without

But For +  S + Would/Modals + Have + V (phân từ 2)

Had it not been for

Example:

If you hadn’t helped me, I would not have succeeded.

=> Without/But for/Had not been for your help, I would not have succeeded.

5. Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed type conditional)

  • Câu điều kiện hỗn hợp 3 + 2

Cách dùng: Diễn tả một giải thiết trái ngược với quá khứ nhưng kết quả trái ngược với hiện tại.

If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/may/might + V (Nguyên thể)

  • Mệnh đề điều kiện là điều không có thật ở quá khứ. Mệnh đề chính là điều không có thật ở hiện tại.

Example:

If we had looked at the map, we wouldn’t be lost. / Nếu chúng tôi tìm được bản đồ, chúng tôi đã không bị lạc.

=> Việc không tìm được bản đồ ở quá khứ dẫn đến kết quả ở hiện tại là lạc đường. (Thực tế họ không tìm được bản đồ)

Câu điều kiện hỗn hợp 2 + 3

  • Cách dùng: Diễn tả một giải thiết trái ngược với hiện tại, kết quả thì trái ngược với quá khứ.

If + S + V (Quá khứ đơn), S + would/could + have + V (phân từ 2)

  • Mệnh đề điều kiện là điều không có thật ở hiện tại. Mệnh đề chính là điều không có thật trong quá khứ.

Example:

If we didn’t trust him we would have sacked him months ago. / Nếu chúng tôi không tin tưởng anh ta, chúng tôi đã sa thải anh ta từ tháng trước.

=> Việc không tin tưởng anh ta là sự việc trái ngược ở hiện tại cho nên trong quá khứ không sa thải anh đó.

Một số lưu ý:

Unless = If ….. not (sử dụng trong tất cả các câu điều kiện)

Example:If you don’t save some money, you can’t go on vacation. => You can’t go on vacation unless you save some money

Một số biến thể của câu điều kiện:

  1. Biến thể của câu điều kiện loại 1
  2. Biến thể trong mệnh đề chính (Main Clause)

Trường hợp bạn muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc thì dùng:

If + S + V (hiện tại đơn), S + may/might + V-inf

Ex: If the weather gets worse, the flight may/might be delayed.

Trường hợp thể hiện sự đồng ý:

If + S + V (hiện tại đơn), S + may/can + V-inf

Ex: If it stops raining, we can go out.

Với câu gợi ý, khuyên nhủ, yêu cầu hoặc đề nghị nhưng nhấn mạnh về hành động:

If + S + V (hiện tại đơn), S + would like to/must/have to/should + V-inf

Ex: If you go to the library today, I would like to go with you.

Diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen:

If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn)

Ex: If you eat this poisonous fruit, you die at once.

Sự việc có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc:

If + S + V (hiện tại đơn), S+ V (tương lai tiếp diễn/tương lai hoàn thành)

Ex: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.

Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)

If + S + V (hiện tại đơn), S+ (do not) V-inf

Ex: If you are hungry, go to a restaurant.

Câu khuyên nhủ:

Trong trường hợp này không thực sự là một câu điều kiện bởi “if” mang nghĩa như “as, since, because“.

If + S + V (hiện tại đơn), why do (not) + V-inf

Ex: If you like the movie, why don’t you go to the cinema?

Biến thể trong mệnh đề điều kiện (If Clause)

Trường hợp sự việc đang xảy ra trong hiện tại:

If + S + V (hiện tại tiếp diễn), S + V (tương lai đơn)

Ex: If he is working, I won’t disturb him.

Diễn tả sự việc không chắc về thời gian của điều kiện (nghi ngờ tính thực tế của nó)

If + S + V (hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn)

Ex: If you have finished your homework, I shall ask for your help.

Câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện

If + S + would like to + V-inf, S + will/can/must/nothing + V-inf

Ex: If you would like to go to the library today, I can/will go with you.

Câu đề nghị, bày tỏ ý kiến mang tính chất lịch sự

If + S + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, S + V (tương lai đơn)

Ex: If I can help you, I will.

Lưu ý: Trong câu “If + S + should + V-inf”: should có thể được đưa lên đầu câu thay “If“

Should + V-inf, S + V (tương lai đơn)

Ex: Should you see him on the way home from work, please tell him to call on me

Tương tự như vậy, ta có một số biến thể ít phổ biến hơn của cụm động từ đối với GIẢ ĐỊNH KHÔNG CÓ THỰC (unreal conditions loại II và III), tuỳ vào việc muốn nhấn mạnh và trạng thái diễn tiến hay hoàn thành của sự việc trong mệnh đề điều kiện hoặc sự việc trong mệnh đề chính.

Biến thể của câu điều kiện:

Biến thể của câu điều kiện loại 2

Tại mệnh đề chính (Main Clause)

If + S + V (quá khứ đơn), S + would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing

Ex: If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.

If + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)

Ex: If the goalkeeper didn’t catch the ball, they lost.

If + (quá khứ đơn), .S + would be + V-ing

Ex: If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now.

Chú ý: “If” dùng như “as, since, because” có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính. Và không thực sự là một câu điều kiện.

Ex: If you knew her troubles, why didn’t you tell me?

Tại mệnh đề phụ (If Clause)

If + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + would/could + V-inf

Ex: If we were studying English in London now, we could speak English much better.

If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + V-inf

Ex: If you had taken my advice, you would be a millionaire now.

Biến thể của câu điều kiện loại 3

1. Ở mệnh đề chính (Main Clause)

If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + could/might + V (hiện tại hoàn thành)

Ex: If we had found him earlier, we could have saved his life.

If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Ex: If you had left Hanoi for Haiphong last Saturday, you would have been swimming in Doson last Sunday.

If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would + V-inf

Ex: If she had followedmy advice, she would be richer now.

2. Ở mệnh đề phụ (If Clause)

If + S + V (quá khứ hoàn thành tiếp diễn), S + would + V (hiện tại hoàn thành)

Ex: If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry

Lưu ý:

Khi dùng “wish” thì cũng tương tự, cũng chia làm 3 loại.

Trường hợp “if” sử dụng như một liên từ, dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ, là trạng ngữ chỉ về thời gian. => “if = when“.

Vậy cách phân biệt “if” và “when” như thế nào?

Với WHEN: Dùng diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra.

Ex: I am going to do some shopping today. When I go shopping, I’ll buy you some coffee.

Với IF: Diễn tả một điều không chắc chắn xảy ra trong tương lai (có thể là không xảy ra).

Ex: I may go shopping today. If I go shopping, I’ll buy you some coffee.

Lưu ý: Động từ chính trong mệnh đề chứa “when” hoặc “if” luôn chia ở thì hiện tại đơn mặc dù hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Ex: When/If he arrives tomorrow, I’ll tell him about it

Trên đây là toàn bộ những kiến thức cơ bản nhất mà Royal English muốn gửi tới các bạn về câu điều kiện.

Tham gia bình luận:

Lịch khai giảng Liên hệ Đăng ký học thử